Việc lựa chọn dây dẫn điện với công suất phù hợp cho ngôi nhà không chỉ đảm bảo truyền tải điện năng đến các thiết bị điện hoạt động một cách tốt nhất mà còn giúp tiết kiệm chi phí đầu tư cho công trình một cách hiệu quả, mang lại sự an toàn trong suốt thời gian sử dụng.
Việc tính toán, lựa chọn kích cỡ tiết diện dây điện từ lâu đã được các kỹ sư điện cũng như các nhà sản xuất khuyến cáo và đưa ra các tiêu chuẩn để thiết kế sơ đồ đấu nối hệ thống điện cho các công trình sử dụng điện từ các công trình gia dụng cho đến các công trình khác.
Tiết diện dây dẫn bằng đồng tiêu chuẩn được quy định 6A/1mm2 nghĩa là ứng với thiết diện là 1mm2 thì dòng điện chạy qua được tối đa là 6 Ampe
Trên cơ sở thiết kế sơ đồ điện và nhu cầu sử dụng của các thiết bị điện, người thợ sẽ tính toán chi tiết nhu cầu sử dụng các loại dây có thiết diện khác nhau cho từng khu vực. Đường dây chịu tải sẽ có thiết diện lớn và đường dây đi đến các thiết bị điện như ổ cắm, công tắc, đèn led chiếu sáng… sẽ có những thiết diện khác nhau tùy vào công suất sử dụng.
Thông thường sau khi tính toán theo nhu cầu sử dụng, người ta thường cộng thêm 30% nhu cầu để đảm bảo cho hệ thống dây dẫn điện hoạt động bình thường, bền bỉ và an toàn nhất.
Việc chọn cách tính thiết diện dây điện để mua dây điện phù hợp theo công suất lắp đặt trong gia đình là cực kỳ quan trọng bởi vì hệ thống điện sinh hoạt sẽ tồn tại cùng với ngôi nhà của bạn. Hơn nữa nếu chọn dây điện không đúng sẽ làm cho Aptomat bị ngắt liên tục, hoặc hệ thống dây dẫn bị quá tải gây chập mạch và dẫn đến các nguy cơ cháy nổ.
Đối với các hệ thống điện được thiết kế cho nhà máy, chung cư, việc tính toán thiết diện dây dẫn sẽ phức tạp hơn, yêu cầu kỹ thuật cao hơn để cân bằng nhu cầu sử dụng giữa các pha điện…
Thiết bị tiêu thụ điện trong gia đình là toàn bộ các thiết bị họat động sử dụng bằng năng lượng điện. Các thiết bị điện trong gia đình như: Đèn điện, quạt điện, nồi cơm điện, bàn ủi, tủ lạnh, máy giặt, lò nướng vi sóng, máy điều hòa nhiệt độ, máy bơm nước… Trên mỗi thiết bị tiêu thụ điện, hầu hết đều có ghi trị số công suất, có đơn vị là W (Woat) hoặc kW (Kilô-Woat).
Có thể xem tất cả các trị số công suất ghi trên các thiết bị là công suất tiêu thụ điện tối đa. Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện là liệt kê và cộng lại tất cả trị số công suất của các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà nhằm xác định công suất tiêu thụ điện của từng khu vực cũng như của dây dẫn chính. (1kW = 1.000W).
Để tính toán được một cách chi tiết, ta cần liệt kê tất cả các thiết bị ở từng khu vực như gợi ý sau:
Tầng trệt |
Tầng lầu |
||||
Tên thiết bị/ Công suất |
Số lượng |
Tổng công suất |
Tên thiết bị/ Công suất |
Số lượng |
Tổng công suất |
Bóng đèn hùynh quang 1,2m/ 40W |
8 |
40 x 8 = 320W |
Bóng đèn hùynh quang 1,2m/ 40W |
5 |
40 x5 = 200W |
Đèn trang trí/ 20W |
5 |
20 x 5 = 100W |
Đèn trang trí/ 20W |
3 |
20 x 3 = 60W |
Quạt điện/ 100W |
4 |
100 x 4 = 400W |
Quạt điện/ 100W |
3 |
100 x 3 = 300W |
Nồi cơm điện/ 600W |
1 |
600 x 1 = 600W |
Máy điều hòa/ 1,5HP |
1 |
1,5 x 750 x 1 = 1125W |
Tivi/ 150W |
1 |
150 x 1 = 150W |
Tivi/ 150W |
1 |
150 x 1 = 150W |
Đầu máy + ampli/ 150W |
150 x 1 = 150W |
Bộ máy vi tính/ 500W |
1 |
500 x 1 = 500W |
|
Lò nướng vi sóng/ 1000W |
1 |
1000 x 1 = 1000W |
Máy sấy tóc/ 1000W |
1 |
1000 x 1 = 1000W |
Bàn ủi/ 1000W |
1 |
1000 x 1 = 1000W |
|
|
|
Máy điều hòa/ 1,5HP |
2 |
1,5 x 750 x 2 = 2250W |
|
|
|
Máy giặt 7kg/ 750W |
1 |
750 x 2 = 1500W |
|
|
|
Mô-tơ bơm nước/ 750W |
1 |
750 x 1 = 750W |
|
|
|
Dựa trên cách tính như trên, việc xác định thiết diện dây dẫn để bất kể ai cũng có thể căn cứ để lựa chọn dây dẫn điện phù hợp theo công suất lắp đặt thiết bị điện trong gia đình hoặc khi cần thay thế, sửa chữa điện trong gia đình theo công suất (W) và cường độ dòng điện (A) như bảng dưới đây.
Thiết diện ruột dẫn |
Công suất chịu tải (kW) với mức điện áp 220v |
Cường độ dòng điện (A) với mức điện áp 220v |
0,75 mm2 |
0,35kW |
1,875 |
1mm2 |
0,47kW |
2,500 |
1,5 mm2 |
0,70kW |
3,750 |
2 mm2 |
0,94kW |
5,000 |
2,5 mm2 |
1,17kW |
6,250 |
3,5 mm2 |
1,64kW |
8,750 |
4 mm2 |
1,87kW |
10,00 |
5,5 mm2 |
2,57kW |
13,75 |
6 mm2 |
2,81kW |
15,00 |
8 mm2 |
3,74kW |
20,00 |
10 mm2 |
4,68 kW |
25,00 |
11 mm2 |
5,14 kW |
27,50 |
14 mm2 |
6,55 kW |
35,00 |
16 mm2 |
7,48 kW |
40,00 |
22 mm2 |
10,29 kW |
55,00 |
25 mm2 |
11,69 kW |
62,50 |
30 mm2 |
14,03 kW |
75,00 |
35 mm2 |
16,36 kW |
87,50 |
Đối với các thiết bị như: ổ cắm điện, công tắc điện đến đèn, quạt, ti vi, tủ lạnh hoặc các thiết bị có công suất dưới 1kW thì nên dùng đồng loại dây súp mềm, tiết diện 2 x 1,5 mm².
Đối với các thiết bị như: bếp điện, lò sưởi… có công suất từ 1kW đến 2kW nên dùng loại cáp PVC có 2 lớp cách điện, tiết diện 2 x 2,5 mm² để đảm bảo an toàn cả về điện và về cơ.
Đối với thiết bị điện khác có công suất lớn hơn 2kW thì phải tuỳ theo công suất và dựa trên những chỉ dẫn trên, bạn có thể lựa chọn dây điện phù hơp với công suất lắp đặt thiết bị điện trong gia đình. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều hãng cung cấp dây điện, thãy lưa chọn những thương hiệu và cửa hàng đại lý tin cậy.
Nếu bạn có nhu cầu mua ổ cắm và công tắc điện Edenki cao cấp và bình dân với chất lượng đạt tiêu chuẩn Châu Âu được sản xuất tại Việt Nam, hãy liên hệ với Công ty Cổ phần đầu tư Thương mại và sản xuất Hà Nội.